SMS Brandname của Thương hiệu Viettel có gì thú vị?
SMS Brandname là dịch vụ phổ biến trên thị trường ngày nay. Đa số, các thương hiệu, công ty, doanh nghiệp trên mọi lĩnh vực đều sử dụng SMS Brandname trong chiến dịch truyền thông tới khách hàng và thu lại hiệu quả cao. Đi cùng với xu thế toàn cầu, nhà mạng Viettel đã sử dụng SMS Brandname để giúp khách hàng hiểu rõ hơn về các gói dịch vụ. Nếu bạn còn đang “mập mờ” về dịch vụ này thì hãy cùng chúng tôi tìm hiểu qua bài viết dưới đây!
SMS Brandname là gì?
SMS Brandname hiểu đơn giản là hệ thống tin nhắn nhằm quảng bá thương hiệu, sản phẩm, dịch vụ. Trong thời đại bùng nổ thông tin đại chúng, SMS Brandname cung cấp gói dịch vụ cho các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, hộ kinh doanh cá thể. Mục đích nhằm truyền thông nội bộ, chăm sóc khách hàng hoặc quảng cáo sản phẩm bằng hình thức gửi tin nhắn thương hiệu.
SMS Brandname là chiến lược marketting thông minh, PA hiệu quả cao, đem lại lợi ích lớn cho các bên. Và đây là chiến lược đường dài được các công ty, doanh nghiệp xây dựng, có đội ngũ đông đảo, chuyên nghiệp chịu trách nhiệm về mặt nội dung, hình thức. Vì vậy, SMS Brandname nhận được phản hồi tích cực từ khách hàng.
CƯỚC PHÍ, THANH TOÁN
- Phương thức tính cước: Tổng số Tin nhắn thành công * Giá cước 01 (một) SMS
Trong đó: Tin nhắn thành công là: Tin nhắn xuất phát từ thương hiệu/đầu số được Bên B cấp cho Bên A theo hợp Hợp đồng này được gửi thành công đến hệ thống tổng đài sms của Bên B.
- Giá cước, phụ phí, chiết khấu dịch vụ tin nhắn chăm sóc khách hàng và thông tin nội bộ (Bulksms)
Giá cước (đồng/sms, đã bao gồm 10% VAT) được xác định như sau: Bên A lựa chọn nhóm phù hợp lĩnh vực kinh doanh bằng hình thức đánh dấu vào
Lĩnh vực nhắn tin | Giá cước mạng Viettel | Giá cước mạng Vinaphone, Mobifone, | Giá cước mạng Gtel, Vietnamobile | |
Thông thường |
Theo LBS |
|||
Nhắn tin thuộc lĩnh vực bảo hiểm, chứng khoán. | 800 | 1.040 | 810 | 810 |
Nhắn tin thuộc lĩnh vực y tế, giáo dục, lực lượng vũ trang, hành chính công, đơn vị sự nghiệp, đoàn thể. | ||||
Nhắn tin thuộc lĩnh vực y tế, giáo dục, | ||||
Từ 1-20.000 tin nhắn/tháng | 150 | 150 | 450 | 450 |
Từ 20.001 tin nhắn/tháng | 350 | 350 | 450 | 450 |
Nhắn tin thuộc lĩnh vực lực lượng vũ trang, hành chính công, đơn vị sự nghiệp, đoàn thể. | ||||
Từ 1-20.000 tin nhắn/tháng | 150 | 150 | 250 | 450 |
Từ 20.001 tin nhắn/tháng | 350 | 350 | 250 | 450 |
Nhắn tin thuộc lĩnh vực khác. | ||||
Nhắn tin thông tin nội bộ doanh nghiệp thông thường | ||||
Nhắn từ 1-20.000 tin/tháng | 150 | 195 | 810 | 810 |
Nhắn từ 20.001 trở lên/tháng | 800 | 1.040 | 810 | 810 |
Nhắn tin cho các doanh nghiệp thuộc khu công nghiệp | 200 | 260 | 810 | 810 |
Nhắn tin chăm sóc khách hàng doanh nghiệp thông thường | 800 | 1.040 | 810 | 810 |
Nhắn tin thuộc lĩnh vực OTT, mạng xã hội quốc tế | 650 | 845 | 550 | 550 |
Nhắn tin thuộc lĩnh vực OTT, mạng xã hội trong nước | 500 | 650 | 550 | 550 |
Nhắn tin lĩnh vực nghành điện, ngành nước | 300 | 390 | 400 | 450 |
Phí khai báo, duy trì brandname (đã bao gồm 10% VAT):
Phí khai báo: 50.000đ/brandname/từng nhà mạng (Viettel/Mobifone/Vinaphone/ Vietnammobile) ;
Phí duy trì brandname 50.000đ/tháng/brandname/từng nhà mạng (Viettel/Mobifone/Vinaphone/ Vietnammobile);
GTel và: Miễn phí duy trì và khai báo thương hiệu
Quy định về chiết khấu cho dịch vụ
Stt | Tổng giá trị đơn hàng
(đã bao gồm 10% VAT, triệu đồng) |
Tỷ lệ chiết khấu |
1 | Dưới 500 | 0% |
2 | Từ 500 – dưới 1.000 | 2% |
3 | Từ 1.000 đến dưới 2.000 | 4% |
4 | Từ 2.000 đến dưới 3.000 | 6% |
5 | Từ 3.000 trở lên | 8% |
Mức chiết khấu theo hạn mức tổng tiền trên áp dụng cho cả tin nhắn nội mạng và ngoài mạng Viettel.
Cách tính chiết khấu trên đơn hàng sẽ được thực hiện theo phương thức: Bên A mua đơn hàng đạt được số tiền theo hạn mức chiết khấu sẽ được trừ trực tiếp chiết khấu trên đơn hàng. Số tiền Bên A cần nộp và tài khoản của Bên B sẽ là số tiền sau khi đã trừ chiết khấu.
Giá cước, phụ phí, chiết khấu tin nhắn Quảng cáo (AMS)
Giá cước (đồng/sms, đã bao gồm 10% VAT) được xác định như sau: Bên A lựa chọn nhóm phù hợp lĩnh vực kinh doanh bằng hình thức đánh dấu vào
Phân loại nhóm | Lĩnh vực nhắn tin | Giá cước mạng Viettel | Giá cước mạng Vinaphone, Mobifone, | Giá cước mạng Gtel, Vietnamobile | |
Thông thường |
Theo LBS |
||||
Nhóm 1 | Tin nhắn thuộc lĩnh vực khác | 500 | 650 | 550 | 550 |
Nhóm 2 | Tin nhắn quảng cáo lĩnh vực bất động sản | 200 | 260 | 300 | 550 |
Nhóm 3 | Tin nhắn lĩnh vực quảng cáo tuyển dụng, tuyển sinh | 200 | 260 | 550 | 550 |
Nhóm 4 | Nhóm ưu đãi: Hóa mỹ phẩm, Làm đẹp, Giải trí, thời trang, thực phẩm, đồ uống, y tế – dược, siêu thị, Trung tâm thương mại, Thương mại điện tử, Du lịch | 350 | 455 | 550 | 550 |
LBS HCC | Nhắn tin thuộc lĩnh vực lực lượng vũ trang, hành chính công, đơn vị sự nghiệp | ||||
Từ 1-20.000 tin nhắn/tháng | 150 | ||||
Từ 20.001 tin nhắn/tháng | 350 |
Phí khai báo, duy trì brandname (đã bao gồm 10% VAT):
Phí khai báo và duy trì: 50.000đ/brandname/Vietnammobile. (Trường hợp Bên A khai báo thương hiệu AMS trùng với thương hiệu Bulksms và đã thu phí hạng mục Bulksms sẽ không thu phí AMS và ngược lại)
Viettel/Mobifone/Vinaphone/ GTel : Miễn phí.
Tỷ lệ chiết khấu: Mức Chiết khấu theo từng giá trị đơn hàng cụ thể:
TT | Tổng giá trị đơn hàng
(đã bao gồm 10% VAT, triệu đồng) |
Chiết khấu/phí bán hàng | Thời gian áp dụng |
1 | Dưới 100 | 0% | 6 tháng |
2 | Từ 100 đến dưới 200 | 5% | 6 tháng |
3 | Từ 200 đến dưới 400 | 7% | 6 tháng |
4 | Từ 400 đến dưới 600 | 9% | 6 tháng |
5 | Từ 600 đến dưới 800 | 11% | 6 tháng |
6 | Từ 800 đến dưới 1.000 | 13% | 6 tháng |
7 | Trên 1000 | 15% | 6 tháng |
Lưu ý:
Đơn hàng trả trước có hiệu lực 6 tháng kể từ ngày nạp tiền. Hết 6 tháng sử dụng hệ thống sẽ khóa tài khoản khách hàng. Số tiền tồn sẽ được cộng dồn vào tài khoản khi khách hàng nạp đơn hàng tiếp theo
Mức chiết khấu theo hạn mức tổng tiền trên áp dụng cho cả tin nhắn nội mạng và ngoài mạng Viettel.
Cách tính chiết khấu trên đơn hàng sẽ được thực hiện theo phương thức: Bên A mua đơn hàng đạt được số tiền theo hạn mức chiết khấu sẽ được trừ trực tiếp chiết khấu trên đơn hàng. Số tiền Bên A cần nộp và tài khoản của Bên B sẽ là số tiền sau khi đã trừ chiết khấu.
- Quy định về thanh toán, đối soát
4.1.Cách thức trừ tiền: tin nhắn và phí duy trì dịch vụ sẽ được trừ vào tài khoản tiền mà đối tác đã nạp và hệ thống bằng hình thức qua cổng thanh toán hoặc chuyển khoản. Các thương hiệu của bên A được Bên B khai báo sẽ bị khóa vào ngày 15 hàng tháng và hủy vào ngày 25 hàng tháng nếu trong tháng đó tài khoản dịch vụ Smsbrandname của Bên A không đủ tiền để trừ phí duy trì thương hiệu.
4.2. Hình thức nạp tiền trả trước, xuất hóa đơn
Bên A gửi yêu cầu đặt hàng theo mẫu của Bên B (bằng văn bản hoặc đặt hàng trực tuyến) kèm ủy nhiệm chi tiền nộp tương ứng với số tiền theo đơn đặt hàng hoặc thanh toán qua Công thanh toán hoặc chuyển khoản của Bên B có tích hợp trên tài khoản dịch vụ Smsbrandname cung cấp cho Bên A.
Bên B kiểm tra tiền đã về tài khoản sẽ thực hiện nạp tiền và xuất hóa đơn theo số tiền Bên A chuyển.
Các quy định về thanh toán
Thanh toán bằng tiền Việt Nam (VNĐ).
Hình thức thanh toán: Chuyển khoản.
Chi tiết thông tin Tài khoản của bên B:
Tên chủ tài khoản: Tập Đoàn Công nghiệp – Viễn thông Quân Đội
TK:
Mở tại: SGD1 – Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam
Hoặc
Tên Chủ tài khoản: Tập đoàn Công nghiệp – Viễn thông Quân đội
Số tài khoản: 0514100062201
Mở tại: Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân đội – Chi nhánh Điện Biên Phủ – Hà Nội Nội dung nộp tiền: “Công ty………..nộp tiền Dịch vụ Bulksms/AMS theo đơn đặt hàng số….ngày/tháng/năm.”
Ưu điểm vượt trội của SMS Brandname Viettel
Nhà mạng Viettel đã “đi trước đón đầu”, bắt kịp xu hướng thời đại, là một trong những thương hiệu triển khai dịch vụ SMS Brandname sớm nhất. Nhận thấy tiềm năng lớn của dịch vụ trên khi trở thành công cụ hữu ích trong việc chăm sóc khách hàng và quảng bá thương hiệu nên Viettel đã xây dựng đội ngũ nhân viên hùng hậu làm marketting.
SMS Brandname đem tới những lợi ích tuyệt vời mà chúng ta không thể phủ nhận. Đầu tiên, dịch vụ cung cấp website nhắn tin nhiều tiện ích với thao tác đơn giản, bạn có thể thực hiện dễ dàng.
Thứ hai, nếu bạn có sẵn ứng dụng, phần mềm, dịch vụ SMS Brandname sẽ kết nối tới web service hoặc SMPP. Thao tác kết nối dễ dàng, nhanh chóng với thời gian ngắn đem lại những trải nghiệm thú vị.
Cuối cùng, dịch vụ SMS Brandname của nhà mạng Viettel hỗ trợ gửi tin nhắn tới khách hàng theo một hệ thống nội dung được lập trình. Từ đó, cung cấp thông tin hữu ích tới quý khách hàng. Viettel có một đội ngũ chuyên nghiệp làm marektting, xây dựng nội dung, pa dịch vụ, sản phẩm với độ thân thiện, nhiệt tình, chuyên môn cao làm hài lòng dù là khách hàng khó tính nhất.
Với SMS Brandname Viettel
Với dịch vụ SMS Brandname đem lại hiệu quả tối đa cho cả hai bên: bên cung cấp và bên sử dụng dịch vụ. Nó giúp tiết kiệm thời gian cho nhà mạng Viettel. Thay vì bỏ nhiều thời gian cho truyền thông thì với dịch vụ SMS Brandname, mọi chương trình ưu đãi được gửi SMS tới thuê bao của khách hàng.
Cùng với đó là tiết kiệm tiền bạc đáng kể cho các khoản: chi phí thiết kế, chi phí in ấn, chi phí đi lại, nguồn nhân lực… Chỉ cần một số lượng nhân viên marketting vừa đủ để sản xuất nội dung tin bài, thiết kế và gửi SMS tới thuê bao của quý khách hàng. Hạn chế gọi điện tư vấn, vừa tốn thời gian, đôi khi lại gây phiền hà. Với nội dung được lên kế hoạch sẵn theo từng ngày, từng tuần, từng tháng, nhà mạng Viettel sẽ gửi SMS một cách nhanh chóng. Dịch vụ giúp doanh nghiệp truyền thông tin tới khách hàng một cách nhanh nhất.
Cách thức hợp tác đơn giản, nhanh chóng chỉ với vài thao tác. Đầu tiên, hai bên thực hiện ký hợp đồng dịch vụ SMS Brandname. Đối tác thực hiện đặt hàng dịch vụ SMS Brandname và tiến hành thanh toán giá trị đơn hàng. Có rất nhiều những gói dịch vụ khác nhau, bạn sẽ được nhân viên tư vấn cụ thể. Bước cuối cùng, Viettel sẽ cung cấp cho đối tác tài khoản truy nhập hệ thống dịch vụ SMS Brandname để sử dụng dịch vụ. Qúy khách hàng cần chú ý lưu lại hợp đồng dịch vụ.
SMS Brandname đã tạo nên thương hiệu cho nhà mạng Viettel. Đây là gói dịch vụ nhận được phản hồi tích cực, sự hài lòng từ khách hàng: nhanh chóng, chính xác, tiện lợi, khoa học, tiết kiệm thời gian và nhân lực…
Bài viết liên quan: